1 – Vào MODE lập trình
– Bấm SPK
– Bấm # * # * , Password 1 2 3 4 5 6 7 8 (Default)
– Bấm HOLD hiện : PROGRAM MODE
Sau đó vào các CMD cần lập trình
2- Xoá dòng lệnh: phím MSG
3- Ra khỏi mode lập trình : bấm MSG – bấm SPK để thoát ( “Saving Data…” nếu có thay đổi data)
4- Chức năng các phím khi lập trình :
– HOLD: Enter
– FLASH: Tab (chuyển vị trí con trỏ)
– MSG: Backspace
– CLEAR: Delete
1012-01 Network setup (IP Adress Default 172.16.0.10)
Nếu đổi IP Adress phải Restart tổng đài.
Vào PC Pro:
+ User Name: ASPIRE
+ Password: 12345678
+ IP Adress Default 172.16.0.10
1012-01 Network setup (IP Adress Default 172.16.0.10)
Nếu đổi IP Adress phải Restart tổng đài.
Vào Internet Explorer:
+ User Name: ASPIRE
+ Password: 12345678
* Các lệnh có từ Mode1 đến Mode 8:
– Mode 1 = Day, Mode 2 = Night
– Nếu không set Day / Night: data Mode 1 và Mode 2 giống nhau (bỏ qua Mode 3 đến Mode 8)
Các lệnh lập trình cơ bản
10-01-01 Time & Date
80-01-01 Đổi Tone quay số
Repeat Count 0
Bấm Flash để chuyển Service Tone (Svc)
– Service Tone (Svc) số 02
Unit 1
– Basic Tone : 9
– Duration : 10
– Level : 32
Unit 2 Basic Tone, Duration, Level = 0
Lưu ý: Reset tổng đài sau khi làm lệnh này
20-02-12 Đổi Voice thành Signal ở máy key khi gọi intercom
ICM Call Type 1: Signal
20-03-03 Phát số ra line ngay sau khi nhận
SLT DTMF Dial : 1 (Direct)
82-04: Đổi tham số Flash (nếu bị hồi chuông)
Item 07 (Min Flash Time): 108 (540 ms)
Item 08 (Max Flash Time): 132 (640 ms)
OK for STL 600ms
14-01 : Đặt các tham số cho từng trung kế
Item 07: Outgoing Calls (nếu Trunk nào không dùng: Disable)
20-07-12 : Trunk Port Disabling: Khoá tạm thời trung kế hỏng (nếu cần)
Đặt Class of service (cấp dịch vụ cho máy lẻ được phép khoá tkế)
SPK / *745 / 003 (vd cần cấm tkế 3) / 1 / SPK
Huỷ cấm
SPK / *745 / (Tkế cần huỷ cấm) / 0 / SPK
Long Conversation alarm / cut off
(Cảnh báo, cắt cuộc gọi)
14-01-14 : Long Conversation Alarm
14-01-15 : Long Conversation Settings
20-13-01,02,03 : Alarm, Incoming, Outgoing (Class of service) = on / off
20-21-01 : Đặt thời gian Alarm và cắt cuộc gọi
chỉ định máy “ring” khi gọi vào
22-04 : Ext. No. thuộc nhóm chuông (IRG No.)
22-05 : Mỗi Tkế sẽ có từng nhóm chuông
Đổ chuông theo chuỗi (Tham khảo)
11-07 : Pilot number
16-02 Các máy thuộc chuỗi =Group 1, các máy khác Group 2
Tại máy đầu tiên đặt Call Forward đến Pilot (busy, no aswer…)
Tạo nhóm trung kế khi gọi ra
1. Tạo nhóm trung kế cho các thuê bao (1-100) và thứ tự ưu tiên.
2. Lập các Route cho từng nhóm trung kế.
3. Gán Route cho các thuê bao.
14-05 : Tạo nhóm trung kế
Trunk : 1-200
Group No : 1-100
Priority : 1-200
14-06: Lập các Routes cho Groups
Route TBL : 1-100
Order : 1-4
Data : 1-100 (nhóm TK đặt ở CMD 14-05)
21-02 Gán Route cho các thuê bao (bấm Flash để chọn thuê bao)
Extention Number (max 8 digit)
Mode 1 (Day1) Route TBL
Mode 2 (…) Route TBL
21-01-01 : Kiểu chiếm Trunk: 0 (Priority Route), 1 (Circular Route)
Tạo nhóm trung kê thứ hai riêng biệt
Ví dụ: – Gọi Bưu điện bấm 9 ra trung kế 1 , 2 , 3 , 4
– Gọi Quân sự bấm 0 ra trung kế 5 , 6 ,7
1/ Đặt Group và các Route vẫn giống ở trên
2/ Thêm 3 CMD sau:
11-01-01 Tạo số ‘0’ cho loại trung kế thứ hai
– Dial : 0
– Digit :1
– Type : 4 (Individual trunk)
21-15 Tạo Route cho thuê bao khi bấm ‘0’
Thuê bao số:
Route (mode 1) : 0 -100
Route (mode 2) : 0 -100
11-09-02
Data : 0 (bấm 0)
Trung kế dùng trực tiếp cho thuê bao
(Direct Inward Line – DIL )
Mục đích : Gọi thẳng vào một thuê bao nào đó. Khi gọi đến trung kế (DIL) này thì thuê bao đó rung chuông.
22-02: Đặt tham số cho trung kế trưc tiếp DIL
(Tkế ) Trk No : (1-200)
(Mục ) Mode 1: 4
Mode 2: 4
22-07: Định nghĩa máy nhận trung kế trực tiếp
(Tkế ) Trk No : (1-200)
(Mục ) Mode 1: Number Ext.
Mode 2: Number Ext.
22-01: Đặt thời gian sẽ ring máy trực khi máy trực tiếp không trả lời (> 0)
Item 04: (Default=0)
Gọi vào trực tiếp thuê bao (VRS )
. 22-02: Đặt tham số cho trung kế
Trk No : (1-200) Mode 1-8 = 1 (VRS)
25-02: Gán cho mỗi Tkế các MSG theo từng mode (1 – 8)
Trk No : (1-200) Mode 1-8 = 1 (VRS) – MSG ?
25-05: Error MSG (0 – 48) Default = 0
25-03: Đổ chuông nhóm (x) khi gọi vào sai (hoặc không bấm) số máy lẻ
25-04: Đổ chuông nhóm (x) khi gọi vào máy lẻ bận hoặc không trả lời
25-07-02: Thời gian chuông máy lẻ.
25-07-03: Thời gian chuông của nhóm (x) trên, sau đó disconnect.
40-10-01: VAU Fixed MSG: 0 = Not used
——————-
Từ Version 6.0 (Check Version: Bấm OPAC, bấm 3)
40-10-08: MSG khi gọi vào máy lẻ bận
40-10-09: MSG khi gọi vào máy lẻ không trả lời (thời gian chuông máy lẻ
CMD 24-02-03)
Trung kế E & M
E -> M ; M -> E ; T -> R ; R -> T
20-14-10: Class of Service Options for DISA/E&M
20-14-01: Delete 1 digit of input Dial = 0 (Off)
Chú ý: Nối PBXG với SG của Router
22-02-01: Trunk Setup = Lease line (8 mode)
34-01-01 : Signaling Type: Wink, Immediate …
34-01-02: DTMF
20-14-01: Các Item 1-5 Off -> On (Options)
10-03-05: TLI Cofiguration Settings 2 (4) Wire
Định nghĩa operator
20-17 Operator (1-8) Operator Extension = Ext. No.
24-02-03: No Answer Time for Call Forward (default=10s)
Hạn chế cuộc gọi
21-06-07: Tạo bảng mã cấm
21-05-08 : Gán bảng mã cấm ở CMD 21-06-07
21-04 Gán cấp cấm (Class 1 – 15) cho từng Extension (8 mode)
Hạn chế gọi ra (không chiếm Tkế) có thể dùng Class of Service
20-08-02 = Off
20-13-20: Toll Restrict Operator Alert
Ring Operator khi gọi ra trên mức cấm (Default = on)
Phần tham khảo
21-05 Tạo các cấp cấm : Class 1 – 15
21-05-01 : B?ng h?n ch? g?i qu?c t? (Assigned-Unassigned) chỉ định ở CMD 21-06-01 .
21-05-02 : B?ng mã cho phép gọi quốc tế (Assigned-Unassigned) chỉ định ở CMD 21-06-02.
21-05-04 : Chỉ định bảng hạn chế độ dài quay số được gán ở CMD 21-06-03
21-05-05 : Bảng mã cho phép chung (Assigned-Unassigned) ở CMD 21-06-04
21-05-06 : Bảng mã cấm chung (Assigned-Unassigned) ở CMD 21-06-05
21-05-07 : Gán bảng mã cho phép ở CMD 21-06-06
21-05-08 : Gán bảng mã cấm ở CMD 21-06-07
21-05-11 : Cho gọi nội bộ hay không (hoặc dùng Class of Service: CMD 20-08-01 = Off)
Đánh số máy lẻ
11-02: Extension Numbering (port number 1 – 299
Ext. nuber 200 – 499 default)
15-01-01: Extension Name (Ext 200 – Ext 499 default)
. .
Nên làm
11-10 đến 11-16 Thêm dấu * ở đằng trước các mã dịch vụ (3 chữ số), vd: 848 -> *848
Mục đích : Khi gọi ra nếu quên bấm số 9 cũng không bị lẫn vào mã dịch vụ (7xx, 8xx)
Lưu ý: Phải đồng thời làm CMD 11-01 (Dial *7, *8 đổi thành Service Code – 4 digit)
—————————————————————————————————————–
Một ví dụ. Yêu cầu đánh số máy và đổi một số mã dịch vụ
– Các máy lẻ gồm 2 chữ số (10-19, 20-29, …, 80-89)
– Call pickup = # (default = 867), redial = ** (df. = 816), mode lập trình *00# (df. = #*#*)
– Thêm * vào đầu các mã dịch vụ
Thực hiện:
Từ CMD 11-10 đến 11-15
Thêm * trước các mã dịch vụ (VD: 818 > *818, 716 = *716)
11-01-01: Dial 1 Digit 2 Type 2
Dial 2 Digit 2 Type 2
…….
Dial 8 Digit 2 Type 2
Dial # Digit 1 Type 1 (thay 867 = # ở CM 11-12-27)
Dial ** Digit 2 Type 1 (thay 816 = ** ở CM 11-12-12)
Dial *0 Digit 4 Type 1 (thay #*#* = *00# ở CM 11-15-05)
Dial *7 Digit 4 Type 1
Dial *8 Digit 4 Type 1
DSS
10-03 Port No. Đặt Not set rồi nối DSS
30-02 Telephone Extension connected to DSS Console
30-03 DSS Key Assignment
ring tone (Key tel only)
15-02-02 Trunk incoming
15-02-03 Internal incoming
22-03 Trunk ring tone setup
10-21-02 Baud Rate for COM port 1= 9600
14-01-06 SMDR Print-out Data=1 (Default = 0)
35-01-01 Set COM (=1) on NTCPU
35-01-04 Omit (Mask) Digits (= 0) Default = 1
35-02-08 Incoming print-out Default = Yes
35-02-09 Name -> Number (Khi đặt tên cho máy lẻ)
35-02-14 Date (Default = no)
35-02-11 Authority print-out (Nếu có)
80-05 Date format (USA = 0) Default = 2
14-02-08 Khi có đảo cực = 0 (Polarity)
(Polarity reversing= 0, Polarity reversing or time =1) Default = 1
walking toll
21-14-01 Password setting (max 500), khi gọi ra sẽ có class 15 (default)
21-04-01 Cấp cấm khi không dùng Password
21-05-08 Chọn class 15 ứng với bảng cấm trong 21-06-07
dialblock
20-08-08 Dialblocking = on / off Kích hoạt dvụ Dialblock
21-09-01 Toll Restriction Class (1-15): Cấp cấm khi bị Dialblock
21-09-02 Supevisor Password (4 digit)
21-10 Toll Restriction Class per Ext. (0-15): Cấp cấm cho từng máy lẻ khi bị Dialblock (1 ~ 15). Nếu = 0 sẽ theo CM 21-09-01
* Khoá máy bằng password hệ thống
– Nhấc máy \ bấm 700) \ password (4 digits) \ 1 (set), 0 (cancel)
– Khoá máy khác: Nhấc máy \ 701) \ password (4 digits) \ Ext cần khoá \ (set), 0 (cancel)
* Các máy lẻ tự khoá bằng password riêng:
– Nhấc máy \ 700) \ password (4 digits) \ 1 (set), 0 (cancel)
– Nếu quên PW, xoá bằng lệnh 90-19-01 Ext.No Data=1
Day / night mode
12-01-01,02 Auto / Manual 1= on 0= off
12-02-01 Default: Pattern 1 – 00:00 -> 08:00 mode 2
08:00 -> 17:00 mode 1
17:00 -> 00:00 mode 2
12-03-01 Default Thứ 2 -> thứ 6 = 1 (pattern 1) Thứ 7, CN = 2 (patt 2)
12-02-01 Holiday Night service
Caller – id
14-02-10 Detect Caller-ID Trunk No. Enable=1
14-02-16 Caller-ID Type Trunk No. FSK / DTMF
15-03-09 Function for Single line Tel.
Paging
10-21-01 NTCPU Control = 2 (Ext. SPK) pin 4 & 5 on CN17
LEAST COST ROUTING (LCR)
14-01-23 Trunk No. LCR = on
26-02 ARS Dial Table 1 (VD)
Dial Data: 09 (di động) hoặc các mã vùng không muốn chèn
Các giá trị sau = 0
ARS Dial Table 2 (VD)
Dial Data: mã vùng cần chèn 171 (VD: 08)
LCR Carrier Table 1 (VD)
ARS Dial Table 3 (VD)
Dial Data: mã vùng cần chèn 178 (VD: 033)
LCR Carrier Table 2 (VD)
26-05 LCR carrier table 1
Access code: 171
LCR carrier table 2
Access code: 178
Thay card khác loại (cùng slot)
90-05-01 Menu 1 (Delete Slot) Tháo card rồi thực hiện lệnh (tại Key tel.)
Menu 2 (Reset Slot) Cắm card rồi thực hiện lệnh (tại Key tel.)
Upgrade Main Software
1. Store new Main Software data in your Memory Card by using PC.
2. Insert the Memory Card into “Memory Card Slot” on NTCPU.
3. Keep press “Load” Button on NTCPU.
4. Lifted and released “Reset”switch.
5. Keep press “Load” Button about 3-4 sec.
5. Release “Load” Button.
6. Wait about 1-2 min.
7. Start to blink LED 0, 2 and 3.
8. Remove the Memory Card from “Memory Card Slot” on NTCPU.
9. HOT Start.
10. CHECK Version: Press CHECK / HOLD